Bật mí các loại thuốc thú y cho heo phổ biến mà bạn nên biết
Hiện nay trong chăn nuôi heo tình hình dịch bệnh ngày càng phức tạp, Các loại bệnh mới, biến chủng mới ngày càng nhiều, song song là sự xuất hiện tràn lan của nhiều loại thuốc thú y. Cùng Vietvet tìm hiểu các bệnh và các loại thuốc thú y cho heo phổ biến mà người dân chăn nuôi nên biết qua bài viết này nhé!
Theo “Tạp Chí Chăn Nuôi Việt Nam”:
“Một số loại dịch bệnh trên đàn vật nuôi có chiều hướng gia tăng mạnh.”
1. Bệnh thương hàn và phó thương hàn ở heo và thuốc điều trị
Symptoms:
Bệnh thương hàn thường sẽ trải qua 2 thể bệnh, đó là: Thể bại huyết và thể tiêu hóa
Thể bại huyết: Đây là thể thường gặp nhất, nếu không can thiệp kịp thời sẽ rất nguy hiểm cho heo.
Những con heo ở thể này sẽ có các triệu chứng:
- Nằm yên một chỗ, thường sẽ là một gốc nào đó của chuồng.
- Những đốm màu đỏ, tím xuất hiện trên tai, mặt, miệng.
- Nhiệt độ cơ thể khoảng 40,5⁰C – 41,5⁰C.
- Co giật, liệt.
Thể tiêu hóa: Thể tiêu hóa ở heo được chia tiếp thành 2 thể là thể cấp tính và thể mãn tính.
Cấp tính:
- Những con heo ở thể này thường là những con đã từng bị ở thể bại huyết
- Ở thể này heo bị tiêu chảy, phân có nhiều nước màu vàng, nhiệt độ cơ thể khoảng 40,5⁰C – 41,5⁰C.
- Heo khó thở, người run, thường xuyên ói, tai và miệng bị tím.
Thể mãn tính:
- Các con heo ở thể này thường gầy, ốm.
- Có sốt nhưng không cao.
- Có lúc sẽ bị tiêu chảy kéo dài, có lúc thì bị táo bón.
- Ngoài ra trên da cũng sẽ có các đốm đỏ và tím.
Tên các loại thuốc thú y cho heo điều trị bệnh thương hàn và phó thương hàn
Hiện nay trên thị trường chúng ta dễ nhận thấy từ giá thuốc thú y cho heo đã chia làm rất nhiều loại, dưới đây là một số loại thuốc thú y phổ biến và giá cả ổn định
SEPTOTRYL
– Đặc trị viêm ruột, tiêu chảy, thường hàn, tụ huyết trùng.
– Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, thương hàn, tiêu chảy phân trắng, tụ huyết trùng, viêm vú, viêm tử cung, viêm khớp, móng,… ở trâu, bò, ngựa, heo, dê, cừu, gà, vịt.
FLOTY ONE
– Đặc trị viêm phổi, thương hàn, APP, tiêu chảy(tác dụng kéo dài 48 giờ).
For the treatment of anorexia and fiver of unknown cause, wound infection, foot rot, mastitis, metritis, arthritis, enterititis, diarrhea, pneumonia, swine erysipela in cattle, calve, sheep and pigs cause by bacteria sensitive to penicillin and streptomycin, such as: Campylobacter, clostridium, corynebacterium, E.Coli, pasteurella, salmonella, staphylococcus, sereptococcus, haemophilus, erysipelothrix, klebsiella, listeria
ENROXACIN 10
– Đặc trị viêm phổi, CRD, viêm ruột tiêu chảy, thường hàn, toi gà – gà rù.
– Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiêu hoá, nhiễm trùng đường hô hấp và nhiễm trùng đường tiết niệu do các vi sinh vật nhạy cảm với enrofloxacin, như: Campylobacter, E.coli, Haemophilus, Mycoplasma, Pasteurella và Salmonella spp… ở bê, dê, gia cầm, cừu và heo.
ENROVET ORAL
– Đặc trị nhiễm trùng đường hô hấp, tiêu hóa, tụ huyết trùng, thương hàn, tiêu chảy do E.coli
Heo: Điều trị tiêu chảy do E.coli, viêm teo mũi truyền nhiễm, viêm phổi, thương hàn, tụ huyết trùng.
FLOFEN 200
– Đặc trị thương hàn, tụ huyết trùng, CRD, tiêu chảy
– Điều trị nhiễm trùng đường tiêu hóa và hô hấp do các vi sinh vật nhạy cảm Florfenicol như: Actinobacillus app., pasteurella spp., samonella spp., streptococcus spp. và E.coli ở lợn và gia cầm.
NORFLOX-200
– Đặc trị thương hàn, tiêu chảy.
– Điều trị nhiễm trùng đường tiêu hóa, hô hấp và đường niệu do vi sinh vật nhạy cảm với Norfloxacin như: E.coli, Haemophilus, Mycoplasma, Pasteurella, Samonella spp., … trên trâu, bò, ngựa, dê, cừu, heo, gia cầm.
AMOXCOLI W.S.P 50
– Đặc trị viêm phổi, thương hàn, tiêu chảy.
– Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn Gram (-), Gram (+) gây ra: viêm phổi, viêm phế quản phổi, Colibacillosis, viêm khớp, viêm ruột – tiêu chảy, viêm màng não, viêm rốn, viêm vú, viêm tử cung, mất sữa, áp xe da, viêm teo mũi, tụ huyết trùng, thương hàn… ở gia súc, gia cầm.
APRA 500
– Đặc trị bệnh đường tiêu hóa, E.coli kéo màng, hồng lỵ, phó thương hàn, sưng phù đầu
– Điều trị nhiễm trùng đường tiêu hóa, viêm dạ dày ruột, tiêu chảy do E.coli, E.coli kéo màng, hồng lỵ, phó thương hàn, nhiễm trùng máu, sưng phù đầu, sưng mí mắt trên gia cầm, heo, bê, nghé, cừu, thỏ.
CEPHAXIN W.S.P 50
– Đặc trị tụ huyết trùng, CRD, CCRD, hô hấp, thương hàn, tiêu chảy.
– Đặc trị các loại vi khuẩn Gram (+), Gram (-) như: Streptococcus, Staphylococcus, Corynebacterium, Pasteurella, E.coli, Actinobacillus,…
Đặc trị tụ huyết trùng, viêm ruột hoại tử, Mycoplasma, nhiễm trùng đường hô hấp, hen, hội chứng sưng đầu và các bệnh viêm da nhiễm trùng thứ phát do virus ở gia cầm.
COLIS 1200 W.S.P
– Đặc trị viêm ruột, tiêu chảy, tụ huyết trùng, thương hàn.
– Nhiễm trùng đường tiêu hoá do vi khuẩn nhạy cảm với Colistin như: E.coli, Haemophilus và Salmonella spp. ở bê, dê, gia cầm, cừu và heo.
NORFLOX 50
– Đặc trị hen, E.coli, tiêu chảy, thương hàn.
– Đặc trị các bệnh: thở khò khè, chướng diều, ăn không tiêu, gà rù, toi gà, khô chân, bại liệt, tụ huyết trùng, thương hàn, tiêu chảy phân trắng, phân xanh, phân nhớt, phân sáp,… trên gia cầm.
– Điều trị các bệnh viêm tử cung, viêm vú, viêm phổi, thương hàn, tiêu chảy, kiết lỵ trên gia súc.
CFOXIN
– Đặc trị hen khẹc, ort, coryza, bại huyết, E.coli, thương hàn.
– Điều trị bệnh nhiễm trùng hô hấp, tiêu hóa trên gia cầm, heo, bê, nghé, dê, cừu như:
- Gia súc: Viêm phổi, viêm màng phổi, viêm phổi hóa mủ, viêm khí quản-phế quản, phó thương hàn, tụ huyết trùng, nhiễm trùng máu, viêm màng não, viêm tiết niệu, sốt hậu sản, viêm vú, viêm tử cung.
ENROCIN-200 W.S.P
– Đặc trị tiêu chảy, thương hàn, đóng dấu son.
– Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa, đường hô hấp, viêm khớp, đóng dấu lợn và các bệnh gây ra do vi khuẩn như: E.coli, Mycoplasma sp., Haemophilus paragallinarum, Salmonella sp., Bordetella bronchiseptica trên heo và gia cầm.
FLO-DOXY 04
– Đặc trị thương hàn, viêm phổi, CRD, ORT.
– Đặc trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phổi, viêm màng phổi, viêm phổi dính sườn, sưng phù đầu, ho, chảy nước mũi thở khó trên gia súc – gia cầm.
– Đặc trị các bệnh tụ huyết trùng, Coryza, ORT, CRD, CCRD, thương hàn, bạch lỵ, hen gà, khẹc vịt, bại chân, sụi cánh, chướng diều.
– Đặc trị viêm ruột tiêu chảy, tiêu chảy phân trắng, phân vàng, phân có nhớt, phân có máu, viêm vú, viêm tử cung trên gia súc – gia cầm.
NEO-DOXY W.S.P
– Đặc trị viêm phổi địa phương, CRD, CCRD, viêm phổi dính sườn, viêm phổi thanh dịch, tụ huyết trùng, thương hàn, tiêu chảy, E.coli.
– Điều trị các bệnh nhiễm trùng dạ dày-ruột, nhiễm trùng đường hô hấp gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với doxycyclin và neomycin như: Bordetella, Campylobacter, Chlamydia, E.Coli, Haemophilus, Mycoplasma, Pasteurella, Rickettsia, Salmonella, Staphylococcus và Streptococcus spp… ở bê, heo, dê, cừu, gia cầm.
NEO-OXY W.S.P
– Là loại thuốc thú y đặc trị thương hàn, tụ huyết trùng, CRD, gà rù, toi gà, khô chân, xã cánh.
– Heo: Điều trị viêm ruột, hồng lỵ, bệnh thương hàn trên heo con, các bệnh nhiễm trùng hô hấp kết hợp nhiễm trùng đường tiêu hóa.
AMOXITAV 15% L.A
– Dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Amoxcillin của đường tiêu hóa, đường hô hấp, đường niệu; da và mạch máu nhỏ cũng như các bệnh phức tạp do các loại vi khuẩn nhạy cảm với Amoxcillin. Phòng ngừa và đặc trị các bệnh tụ huyết trùng, viêm phổi đa thanh dịch, tiêu chảy do E.coli, thương hàn, viêm ruột hoại tử, viêm vú, viêm tử cung, viêm khớp.
ENROFLOXACINA 5%
– Heo: Điều trị bệnh tiêu chảy trên heo con. Bệnh tiêu chảy do E.coli. Bệnh thương hàn do Salmonella. Hội chứng MMA (Viêm vú, viêm tử cung, mất sữa).
ENROFLOXACINA 10%
– Điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phế quản. Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, tiết niệu, bệnh nhiễm trùng da gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với enroxacin. Bệnh tiêu chảy do E.coli, bệnh thương hàn do Salmonella, bệnh suyễn do Mycoplasma.
AMOXCOTAV 50% W.S.P
– Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn Gram (-), Gram (+) gây ra: viêm phổi, viêm phế quản phổi, colibacillosis, viêm khớp, viêm ruột-tiêu chảy, viêm màng não, viêm rốn và nấm móng, viêm vú, áp xe da, viêm teo mũi, tụ huyết trùng, thương hàn….ở trâu bò, heo, gia cầm và MMA ở trâu bò, heo.
AMOXCO-TAV 625
– Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn Gram (-), Gram (+) gây ra: viêm phổi, viêm phế quản phổi, Colibacillosis, viêm khớp, viêm ruột-tiêu chảy, viêm màng não, viêm rốn và nấm móng, viêm vú, áp xe da, viêm teo mũi, tụ huyết trùng, thương hàn…ở gia súc, gia cầm và MMA ở gia súc.
TYDOX-TAV
Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp và đường tiêu hóa như: viêm phổi, tụ huyết trùng, CRD, C-CRD, ORT, suyễn heo, thương hàn, tiêu chảy, hồng lỵ, E.coli, trên bê, heo và gia cầm, do vi sinh vật nhạy cảm với tylosin và doxycycline: Bordetella, Campylobacter, Chlamydia, Heamophilu, Salmonella, Staphylococcus, Mycoplasma,…
2. Bệnh tiêu chảy ở heo và thuốc điều trị
Symptoms:
– Heo bị tiêu chảy, có nhiều nước, bọt màu trắng, mùi hôi tanh khó chịu.
– Thường xuyên nôn, bụng hóp lại, mắt lõm sâu, da tím tái.
Tên các loại thuốc thú y cho heo điều trị bệnh tiêu chảy
Tra cứu danh mục thuốc thú y từ Vietvet, sau đây là một số thuốc dùng cho bệnh tiêu chảy ở heo.
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh đường dài, Vietvet khuyến khích khách hàng không nên lạm dụng quá nhiều các loại thuốc kháng sinh trong thú y, trong quá trình điều trị bệnh cho heo.
Dưới đây là các loại thuốc thú y cho heo trị bệnh tiêu chảy
ENROVET INJ
Điều trị tiêu chảy và các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, tụ huyết trùng, viêm phổi địa phương, nhiễm trùng đường tiêu hóa, tiết niệu, nhiễm trùng huyết do E .coli, hội chứng MM A trên heo, trâu, bò, bê, chó, mèo.
FLOSONE
– Đặc trị viêm phổi, tụ huyết trùng, viêm ruột tiêu chảy (Tác dụng kéo dài 48 giờ)
– Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, hô hấp như: viêm ruột-tiêu chảy, viêm phổi, thương hàn, tụ huyết trùng, viêm da, viêm dưới da, viêm giác-kết mạc,… các bệnh khác do vi khuẩn nhạy cảm với Florfenicol gây ra ở gia súc và lợn
AMOXIGEN
– Là loại thuốc thú y đặc trị viêm phổi, viêm khớp, viêm vú, viêm tử cung, viêm ruột, tiêu chảy (Tác dụng kéo dài 48 giờ).
Treatment of acute complex respiratory diseases such as bronchitis, pleuritis, pneumonia, treatment of MMA, arthrtis, mastitis, metritis, agalactia, enteritis diarrhea, salmonellois, pasteurellosis, nephritis, urethritis, cystitis, abscess, wound and sore infection, dematitis and leptospiosis on buffaloes, cows, calves, calf, goats, sheep, pigs and dogs, and cats caused by bacteria sensitive to Amoxicilin and Gentmycin
AMPICOL
Special treatment of enteritis, diarrhea, mastitis, metritis, arthritis
– Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa, hô hấp, sinh dục-tiết niệu và nhiễm trùng vết thương như: viêm dạ dày-ruột, tiêu chảy, viêm phổi, viêm vú, viêm tử cung, viêm khớp, viêm rốn trên trâu, bò, bê, nghé, dê, cừu và heo.
PEN-STREP
Special treatment of mastitis, metritis, arthritis, diarrhea, swine erysipela
– Điều trị sốt bỏ ăn, nhiễm trùng vết thương, viêm vú, viêm tử cung, viêm khớp, viêm ruột, tiêu chảy, viêm phổi, bệnh đóng dấu, viêm thối móng trên trâu, bò, bê, cừu và heo.
AMOXIN W.S.P
– Đặc trị viêm phổi, viêm ruột, tiêu chảy, sưng phù đầu.
– Điều trị viêm phổi, tụ huyết trùng, thương hàn, viêm ruột-tiêu chảy, sưng phù đầu, viêm vú, viêm tử cung, viêm khớp, viêm da và nhiễm trùng vết thương trên bê, heo và gia cầm do vi sinh vật nhạy cảm với amoxicillin như: Actinobacillus, Pasteurella, Salmonella, Clostridium, Pseudomonas aeruginosa, Corynebacterium, E.coli, Haemophilus.
CEPHAXIN W.S.P 50
– Đặc trị tụ huyết trùng, CRD, CCRD, hô hấp, thương hàn, tiêu chảy.
– Đặc trị các loại vi khuẩn Gram (+), Gram (-) như: Streptococcus, Staphylococcus, Corynebacterium, Pasteurella, E.coli, Actinobacillus,…
Đặc trị tụ huyết trùng, viêm ruột hoại tử, Mycoplasma, nhiễm trùng đường hô hấp, hen, hội chứng sưng đầu và các bệnh viêm da nhiễm trùng thứ phát do virus ở gia cầm.
LINCOCIN 50% W.S.P
– Đặc trị viêm ruột tiêu chảy, hồng lỵ, tụ huyết trùng, nhiễm trùng huyết.
– Điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi Mycoplasmas và vi khuẩn Gram (-), Gram (+) như:.
- Heo: Điều trị viêm phổi, hồng lỵ trên heo, viêm ruột, viêm khớp nhiễm trùng.
LINCO-SPEC W.S.P
– Đặc trị tiêu chảy, viêm phổi, CRD, CCRD.
– Heo: Điều trị viêm phổi, viêm khớp, nhiễm trùng đường tiêu hoá, nhiễm trùng huyết.
BERIN-ST
– Đặc trị tiêu chảy, viêm ruột, ăn không tiêu, đầy hơi.
– Đặc trị tiêu chảy phân trắng, phân vàng, phân có máu, viêm ruột, đầy hơi, ăn không tiêu, tiêu chảy do E.coli, thương hàn do Salmonella, viêm rốn, nhiễm trùng máu, nhiễm độc thức ăn.
BERIN-ST 10
– Đặc trị tiêu chảy cấp tính, viêm ruột, ăn không tiêu, E.coli.
– Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn tiêu hóa, dạ dày, ruột do E.coli, Salmonella,…với biểu hiện như: Tiêu chảy cấp tính, tiêu chảy phân trắng, phân vàng, phân có máu, viêm ruột, sình bụng, đầy hơi, ăn không tiêu…
FLOVET W.S.P 04
– Đặc trị viêm phổi, tiêu chảy, sưng phù đầu, kế phát tai xanh.
– Điều trị các bệnh đường hô hấp, tiêu hóa, sinh dục, tiết niệu trên heo và gia cầm: viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang, viêm màng phổi, viêm vú, viêm tử cung, viêm khớp, sảy thai truyền nhiễm, tụ huyết trùng, thương hàn, tiêu chảy, sưng phù đầu, viêm ruột-tiêu chảy, các bệnh kế phát bệnh tai xanh, sốt-bỏ ăn không rõ nguyên nhân, do vi khuẩn nhạy cảm với Florfenicol.
OXYVET W.S.P 50
– Đặc trị viêm phổi, viêm ruột, tiêu chảy, LEPTO.
– Điều trị các bệnh đường hô hấp, tiêu hóa và tiết niệu ở bê, heo và gia cầm như: tụ huyết trùng, CRD, viêm phổi, viêm xoang mũi, viêm ruột-tiêu chảy, viêm dạ dày-ruột, bệnh Lepto do vi khuẩn nhạy cảm với Oxytetracycline như: Mycoplasma, E.coli, Salmonella.
SULFATRIM W.S.P
– Đặc trị cầu trùng, ký sinh trùng, tiêu chảy.
– Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiêu hóa và đường sinh dục.
- Heo: Bệnh Colibacillosis, nhiễm khuẩn Salmonella, nhiễm trùng huyết, viêm phế quản, Haemophilus pleuropneumonis (HHP), phức hợp MMA.
BIOZYME
– Men tiêu hóa chịu kháng sinh, chịu acid dạ dày, ngừa tiêu chảy, phân sống, tăng khả năng tiêu hóa, tăng trọng nhanh.
– Bổ sung vi sinh vật có lợi cho trâu, bò, dê, cừu, heo, gà, vịt, ngan, chim, cút giúp vật nuôi:
- Ổn định hệ vi sinh vật đường ruột, kích thích thèm ăn, tránh hiện tượng rối loạn tiêu hóa.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn, làm giảm chi phí tiêu tốn thức ăn.
- Nâng cao khả năng tăng trọng đối với thú nuôi thịt.
- Làm giảm mùi hôi chuồng trại
VITAMIN K3 (0.5%)
– Tăng khả năng cầm máu, hỗ trợ điều trị bệnh cầu trùng, tiêu chảy ra máu.
– Bổ sung Vitamin K cho gia súc, gia cầm giúp hỗ trợ cầm máu, ngăn chặn chảy máu do thiếu Vitamin K, hỗ trợ phòng ngừa chảy máu sau khi sinh ở vật nuôi, hỗ trợ điều trị trong trường hợp bị nhiễm ký sinh trùng hoặc bị xuất huyết.
Các loại thuốc thú y cho heo nhập khẩu trị bệnh tiêu chảy
OXYTETRACICLINA 200 L.A
Heo: Điều trị viêm cuống phổi. Nhiễm trùng dạ dày, tụ huyết trùng, viêm mũi, ruột, tiêu chảy ở heo con. Viêm tử cung, viêm vú mất sữa trên heo nái viêm nhiễm sau mổ và sau sinh.
COX-TAV
Heo con: Phòng và điều trị tiêu chảy trên heo con do bệnh cầu trùng gây ra.
DOXYCYCLINA 10%
Dùng trong trường hợp nhiễm Colibacillosis, CRD, bệnh nhiễm khuẩn do Micoplasma gây ra bởi nhạy cảm với Doxycycline. Phòng ngừa và đặc trị tụ huyết trùng, sổ mũi truyền nhiễm; các bệnh tiêu chảy, viêm vú, viêm tử cung, viêm khớp, vàng da do xoắn khuẩn Leptosipira.
AMCO-TAV
Điều trị các bệnh đường hô hấp, tiêu hóa, sinh dục, tiết niệu như viêm phổi, thương hàn, tụ huyết trùng, viêm ruột, tiêu chảy, sưng phù đầu, viêm vú, viêm tử cung, viêm khớp trên trâu, bò, lợn, gia cầm.
SULTRIM-TAV 50
Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu và bệnh truyền nhiễm thứ phát trên trâu bò, dê, cừu, heo, gia cầm, thỏ như:
– Tiêu chảy, nhiễm trùng huyết, viêm đa khớp do liên cầu khuẩn, nhiễm salmonella, pasterelosis, viêm phổi, áp xe do tụ cầu, viêm màng não, viêm mũi teo, nhiễm trùng da.
– Đặc trị cầu trùng manh tràng, cầu trùng ruột non, phân nhớt, phân vàng, phân lầy nhầy lẫn máu.
– Đặc trị bệnh đầu đen, bệnh ký sinh trùng đường máu, bệnh hen sưng phù đầu (Coryza).
– Tiêu diệt được tất cả các giai đoạn của bệnh cầu trùng, ký sinh trùng kể cả noãn nang.
PHOSTY-TAV
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và hô hấp do vi khuẩn Gram dương, Gram âm và Mycoplasma ở gia cầm và lợn.
Lợn: Điều trị các bệnh nhiễm trùng do Mycoplasma, viêm phổi, bệnh lỵ do Serpulina hyodysenteriae, viêm ruột tăng sinh (PPE), viêm ruột – tiêu chảy do E.coli.
3. Mua thuốc thú y cho heo ở đâu? Giá thuốc thú y cho heo
Khi bạn tìm kiếm từ khóa thuốc thú y gần đây dễ dàng nhìn thấy có rất nhiều cửa hàng thuốc thú y khác nhau.
Vì vậy cần phải chọn lọc kỹ các tiệm thuốc thú y uy tín, chất lượng bằng nhiều hình thức khác nhau như: nhìn quy mô cửa hàng, xem cửa hàng có các giấy chứng nhận phân phối chính thức từ các thương hiệu thuốc thú y không,…
VIETVET PHARMACEUTICAL JSC
Chuyên sản xuất và cung cấp các loại thuốc thú y, thủy sản cho các cửa hàng thuốc thú y trên toàn quốc.
Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất thuốc thú y và thủy sản, Vietvet ngày càng khẳng định được vị thế của mình. Vietvet luôn đem đến cho người dân những sản phẩm chất lượng nhất với giá cả hợp lý nhất và đáp ứng được nhu cầu của mọi người dân chăn nuôi.
Trên đây là các loại thuốc thú y cho heo phổ biến từ các bệnh phổ biến. Liên hệ ngay (0272) 3774 601 nếu bạn có nhu cầu trở thành Đại Lý phân phối Thuốc Thú Y & Thủy Sản nhé!