Malic Acid ……………………………………. 9 200 mg
Glucosamine ………………………………. 9 200 mg
Arginine ………………………………………. 8 300 mg
Glycine ………………………………………… 4 700 mg
Ascorbic acid (Vit. C) ………………….. 2 300 mg
Monoamonium Glycyrrhizinate …. 600 mg
Pyridoxine Hydrochloride …………… 450 mg
Zinc Sulfate ……………………………………. 230 mg
Calcium Pantothenate …………………. 230 mg
Folic Acid ……………………………………….. 100 mg
Cyanocobalamin (Vit. B12) ……………… 10 mg
Chất phụ gia:
Sodium Benzoate …………………………. 200 mg
Potassiun Sorbate …………………………. 200 mg
Cattle and poultry
– Kháng virus qua cơ chế bám dính tế bào, ngăn cản virus xâm nhập vào tế bào và trung hòa gốc oxy hóa tự do trong tế bào.
– Tăng cường đáp ứng miễn dịch sau chủng ngừa vaccine.
– Thúc đẩy mạnh mẻ trao đổi chất và hấp thụ, giúp tăng trọng nhanh và giảm tiêu tốn thức ăn.
– Giải độc gan, hỗ trợ điều trị viêm sưng gan cấp và mãn tính, hỗ trợ phục hồi chức năng gan.
– Ngăn ngừa sự thiếu máu, tăng cường chức năng tạo máu.
– Chống oxy hóa.
– Có tính kháng khuẩn
– Pha vào trong nước sạch cho uống.
– Qui trình sử dụng phòng bệnh: Với liều 1 ml sản phẩm ANTIVIUS TAV /1 lít nước uống.
+ Gà, cút, vịt thịt: dùng liên tục trong 21 ngày đầu (bắt đầu từ 1 ngày tuổi).
+ Gà, cút, vịt đẻ thương phẩm: dùng liên tục trong 21 ngày đầu (bắt đầu từ 1 ngày tuổi). Tiếp theo, dùng liên tục trong 30 ngày lúc bắt đầu đẻ trứng (gà 19-20 tuần tuổi, cút 35-37 ngày tuổi, vịt 20-22 tuần tuổi).
+ Gà, cút, vịt giống: dùng tương tự gà, cút, vịt đẻ thương phẩm. Sau đó, cứ mỗi 2 tháng dùng lại liên tục 2 tuần.
– Trong những trường hợp dịch bệnh xảy ra (Newcastle, cúm, IB, Gumboro,…), dùng ANTIVIUS TAV sẽ giảm tỉ lệ chết rất nhiều và giúp gia cầm hồi phục nhanh chóng với liều gấp đôi: 2ml/1 lít nước uống.
Heo nái: 2 ml (g) sản phẩm/ 1 kg thức ăn, dùng liên tục từ lúc nái mang thai 85 ngày (1 tháng trước khi sinh) đến cai sữa. Hoặc sử dụng liều 0,5 – 1 ml (g)/ 1 kg thức ăn, dùng liên tục cho tất cả các giai đoạn (hậu bị, mang thai, chờ phối, sau sinh).
– Heo con theo mẹ (sau khi bú sữa đầu 12h): Bơm 1ml/heo con/ngày, dùng liên tục đến cai sữa.
– Heo cai sữa hay chuyển thịt: 0,5 – 1 lít (kg) sản phẩm ANTIVIUS TAV/ 1 tấn thức ăn. Liệu trình: Bổ sung 7-10 ngày vào mỗi
giai đoạn cai sữa hay chuyển thịt.
– Heo thịt: 1 kg sản phẩm / 2-3 tấn thức ăn.
– Trong những trường hợp bệnh do virus (như PRRS, dịch tả, dịch tả heo châu Phi, Aujeszky’s, do Parvovirus …): bổ sung 2 – 4 lít sản phẩm ANTIVIUS TAV/ 1.000 lít nước hoặc 1 tấn thức ăn, dùng liên tục 10 ngày. Sau đó dùng với liều thông thường.
– Trong trường hợp bị nổ dịch tiêu chảy cấp PED: ngay lập tức bổ sung 4 ml/1 kg thức ăn cho toàn nái trong trại để hạn chế sự nhân lên của virus PED trong nái, loại khỏi trại những ổ đẻ heo con có biểu hiện lâm sàng và chết, tập trung cứu những ổ đẻ sắp sinh bằng cách: sau khi sinh 12h, heo con được bơm 1 – 1,5 ml/heo con/ngày, liên tục đến cai sữa. Sau khi qua dịch khoảng 2 tuần, tiếp tục bổ sung ANTIVIUS TAV cho nái với liều thông thường để loại khỏi sự lưu trú của virus PED trong cơ thể heo nái.
– Bò cái mang thai: 100 ml ANTIVIUS TAV/ bò/ ngày, dùng liên tục từ lúc 21 ngày trước khi sinh đến 14 ngày sau khi sinh. Pha vào nước sạch rồi phun vào thức ăn.
– Bê con: dùng liên tục 2 ml ANTIVIUS TAV/ bê/ ngày từ ngày tuổi thứ 28 đến cai sữa (pha vào sữa hoặc bơm trực tiếp). Ngưng đến khi bê 4 – 5 tháng tuổi, tiếp tục dùng 2 ml ANTIVIUS TAV/ bê/ ngày, liên tục trong 35 ngày.
– Bò nuôi thịt, vỗ béo: 2 lít ANTIVIUS TAV/ 1 tấn thức ăn, dùng liên tục 1 tháng nghỉ 3 tháng, đến khi xuất chuồng.
None
None
Nơi khô ráo, tránh ẩm ướt, ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ phòng. Thuốc sẽ bị vô hoạt dưới tia cực tím