Bar
Logo
TRANG CHỦ >> SẢN PHẨM >> ANTIVIUS TAV
Images Products
Images Products
Images Products
Images Products
ANTIVIUS TAV
ANTIVIUS TAV sử dụng cho các loài gia súc và gia cầm
Subjects of use
Cattle and poultry
Dosage form
ORAL SOLUTION
Presentation:
Chai 100ml, chai 1 lít
Manufacturer:
TAVET
Address:
Tây Ban Nha
Phone
Call 0902 382 786 For advice

ANTIVIUS TAV

Sản phẩm ANTIVIUS TAV được nhập khẩu từ Tây Ban Nha
Chai ANTIVIUS TAV 100ml

THÀNH PHẦN: Trong 100 ml

Malic Acid ……………………………………. 9 200 mg
Glucosamine ………………………………. 9 200 mg
Arginine ………………………………………. 8 300 mg
Glycine ………………………………………… 4 700 mg
Ascorbic acid (Vit. C) ………………….. 2 300 mg
Monoamonium Glycyrrhizinate …. 600 mg
Pyridoxine Hydrochloride …………… 450 mg
Zinc Sulfate ……………………………………. 230 mg
Calcium Pantothenate …………………. 230 mg
Folic Acid ……………………………………….. 100 mg
Cyanocobalamin (Vit. B12) ……………… 10 mg
Chất phụ gia:
Sodium Benzoate …………………………. 200 mg
Potassiun Sorbate …………………………. 200 mg

CHỈ ĐỊNH LOÀI SỬ DỤNG:

Cattle and poultry

INDICATIONS:

– Kháng virus qua cơ chế bám dính tế bào, ngăn cản virus xâm nhập vào tế bào và trung hòa gốc oxy hóa tự do trong tế bào.
– Tăng cường đáp ứng miễn dịch sau chủng ngừa vaccine.
– Thúc đẩy mạnh mẻ trao đổi chất và hấp thụ, giúp tăng trọng nhanh và giảm tiêu tốn thức ăn.
– Giải độc gan, hỗ trợ điều trị viêm sưng gan cấp và mãn tính, hỗ trợ phục hồi chức năng gan.
– Ngăn ngừa sự thiếu máu, tăng cường chức năng tạo máu.
– Chống oxy hóa.
– Có tính kháng khuẩn

CÁCH DÙNG:

1. GIA CẦM:

– Pha vào trong nước sạch cho uống.
– Qui trình sử dụng phòng bệnh: Với liều 1 ml sản phẩm ANTIVIUS TAV /1 lít nước uống.
+ Gà, cút, vịt thịt: dùng liên tục trong 21 ngày đầu (bắt đầu từ 1 ngày tuổi).
+ Gà, cút, vịt đẻ thương phẩm: dùng liên tục trong 21 ngày đầu (bắt đầu từ 1 ngày tuổi). Tiếp theo, dùng liên tục trong 30 ngày lúc bắt đầu đẻ trứng (gà 19-20 tuần tuổi, cút 35-37 ngày tuổi, vịt 20-22 tuần tuổi).
+ Gà, cút, vịt giống: dùng tương tự gà, cút, vịt đẻ thương phẩm. Sau đó, cứ mỗi 2 tháng dùng lại liên tục 2 tuần.
– Trong những trường hợp dịch bệnh xảy ra (Newcastle, cúm, IB, Gumboro,…), dùng ANTIVIUS TAV sẽ giảm tỉ lệ chết rất nhiều và giúp gia cầm hồi phục nhanh chóng với liều gấp đôi: 2ml/1 lít nước uống.

2. HEO:

Heo nái: 2 ml (g) sản phẩm/ 1 kg thức ăn, dùng liên tục từ lúc nái mang thai 85 ngày (1 tháng trước khi sinh) đến cai sữa. Hoặc sử dụng liều 0,5 – 1 ml (g)/ 1 kg thức ăn, dùng liên tục cho tất cả các giai đoạn (hậu bị, mang thai, chờ phối, sau sinh).
Heo con theo mẹ (sau khi bú sữa đầu 12h): Bơm 1ml/heo con/ngày, dùng liên tục đến cai sữa.
Heo cai sữa hay chuyển thịt: 0,5 – 1 lít (kg) sản phẩm ANTIVIUS TAV/ 1 tấn thức ăn. Liệu trình: Bổ sung 7-10 ngày vào mỗi
giai đoạn cai sữa hay chuyển thịt.
– Heo thịt: 1 kg sản phẩm / 2-3 tấn thức ăn.
– Trong những trường hợp bệnh do virus (như PRRS, dịch tả, dịch tả heo châu Phi, Aujeszky’s, do Parvovirus …): bổ sung 2 – 4 lít sản phẩm ANTIVIUS TAV/ 1.000 lít nước hoặc 1 tấn thức ăn, dùng liên tục 10 ngày. Sau đó dùng với liều thông thường.
– Trong trường hợp bị nổ dịch tiêu chảy cấp PED: ngay lập tức bổ sung 4 ml/1 kg thức ăn cho toàn nái trong trại để hạn chế sự nhân lên của virus PED trong nái, loại khỏi trại những ổ đẻ heo con có biểu hiện lâm sàng và chết, tập trung cứu những ổ đẻ sắp sinh bằng cách: sau khi sinh 12h, heo con được bơm 1 – 1,5 ml/heo con/ngày, liên tục đến cai sữa. Sau khi qua dịch khoảng 2 tuần, tiếp tục bổ sung ANTIVIUS TAV cho nái với liều thông thường để loại khỏi sự lưu trú của virus PED trong cơ thể heo nái.

3. TRÂU BÒ (Đặc biệt trên bò sữa):

– Bò cái mang thai: 100 ml ANTIVIUS TAV/ bò/ ngày, dùng liên tục từ lúc 21 ngày trước khi sinh đến 14 ngày sau khi sinh. Pha vào nước sạch rồi phun vào thức ăn.
– Bê con: dùng liên tục 2 ml ANTIVIUS TAV/ bê/ ngày từ ngày tuổi thứ 28 đến cai sữa (pha vào sữa hoặc bơm trực tiếp). Ngưng đến khi bê 4 – 5 tháng tuổi, tiếp tục dùng 2 ml ANTIVIUS TAV/ bê/ ngày, liên tục trong 35 ngày.
– Bò nuôi thịt, vỗ béo: 2 lít ANTIVIUS TAV/ 1 tấn thức ăn, dùng liên tục 1 tháng nghỉ 3 tháng, đến khi xuất chuồng.

THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC:

None

CONTRAINDICATION:

None

BẢO QUẢN:

Nơi khô ráo, tránh ẩm ướt, ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ phòng. Thuốc sẽ bị vô hoạt dưới tia cực tím

Product suggestions
News
thumb news
Thuốc thú y Gentamicin là gì, các loại phổ biến
Thuốc thú y Gentamicin là một trong những loại kháng sinh phổ rộng, phổ biến trong chăn nuôi. Cùng Vietvet tìm hiểu về nó qua...
thumb news
Tìm hiểu thuốc thú y Amoxicillin là gì
1. Thuốc thú y amoxicillin Amoxicillin là một trong những kháng sinh của nhóm penicillin, nhóm kháng sinh có thể tấn công và tiêu diệt...
thumb news
Thuốc thú y Colistin, khám phá thành phần, công dụng, tác dụng
Thuốc thú y Colistin là một trong những từ khóa đang được người dân chăn nuôi tìm kiếm nhiều nhất trong khoảng thời gian gần...
thumb news
Các công ty thuốc thú y chất lượng nhất, lưu lại để tham khảo nhé!
Hiện nay thị trường thuốc thú y tại Việt Nam đang rất cạnh tranh với nhiều công ty sản xuất ra đới. Vậy đơn vị...
thumb news
Veterinary medicine Doxycycline uses, applications in veterinary and aquatic medicine
Thuốc thú y Doxycycline là một loại kháng sinh phổ biến trong chăn nuôi, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ và ứng dụng...
background
NEWS
Phone
Hotline
Open Form
Đăng ký tư vấn
facebook
Facebook
CONTACT
Họ tên

Bạn chưa điền họ và tên

Phone

Bạn chưa điền số điện thoại

Email
Nội dung
Vui lòng chờ giây lát ...
en_USEnglish