Sulfadiazine sodium …………………………….. 420 mg
Trimethoprim ………………………………………….. 80 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………….. 1 g
Nhiễm trùng do các vi sinh vật nhạy cảm với trimethoprim hoặc sulfadiazine như nhiễm trùng đường tiêu hóa, đường hô hấp và đường tiết niệu sinh dục và nhiễm trùng nói chung ở bê, nghé, cừu, lợn, ngựa và gia cầm.
– Gia cầm: Nhiễm khuẩn đường huyết do Coliform, CRD phức tạp (Mycoplasma), dịch tả gà, bệnh sổ mũi truyền nhiễm, viêm phổi, cầu chum.
– Heo: Viêm teo mũi, tiêu chảy do nhiễm khuẩn, viêm phế quản, nhiễm khuẩn ruột kết Coli-enterotoxaemia, viêm phổi do nhiễm khuẩn, MMA, viêm màng phổi, viêm ruột hoại tử và nhiễm khuẩn huyết.
– Bê: Viêm dạ dày-ruột, viêm phổi và nhiễm trùng niệu sinh dục do vi khuẩn nhạy cảm.
– Ngựa: Viêm dạ dày-ruột, viêm phổi, nhiễm trùng niệu sinh dục, vết thương và nhiễm khuẩn salmonella.
Sử dụng để phòng ngừa sau khi phẫu thuật
Pha với nước, sữa hoặc trộn thức ăn, từ 5-7 ngày.
– Gia cầm: 30mg DIATRIM-TAV/kg thể trọng, ngày 1 lần. Tương đương với 150-500g DIATRIM-TAV/1000 lít nước uống / ngày hoặc 300g – 1kg DIATRIM-TAV/1000kg thức ăn /ngày.
– Heo, bê, cừu và ngựa: 30mg DIATRIM-TAV/kg thể trọng/ ngày .
Nước pha với thuốc nên được sử dụng trong vòng 24 giờ.