Oxytetracycline ……………………………………… 200 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………….. 1 ml
Gia súc: Điều trị bệnh viêm thối móng, bệnh bạch cầu, viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng phổi, viêm cuống phổi, viêm vú, viêm tử cung, viêm rốn và viêm đa khớp. Tim tích nước, viêm da, nhiễm trùng vết thương. Giúp kiểm soát và phòng chống sốt do vận chuyển, viêm nhiễm sau mổ và sau khi sinh.
Heo: Điều trị viêm cuống phổi. Nhiễm trùng dạ dày, tụ huyết trùng, viêm mũi, ruột, tiêu chảy ở heo con. Viêm tử cung, viêm vú mất sữa trên heo nái viêm nhiễm sau mổ và sau sinh.
Dê cừu: Nhiễm trùng đường hô hấp, viêm ruột, nhiễm trùng thai, pyelonaritis và xảy thai truyền nhiễm, viêm vú, viêm tử cung, viêm rốn, tim tích nước, nhiễm trùng vết thương.
1 liều đơn bằng 1ml/10kg thể trọng (tương đương 20mg/kg thể trọng). Tiêm bắp sâu. Thông thường một liều đơn sẽ đủ để điều trị viêm nhiễm trên các loại vật kể trên. Trong vài trường hợp, có thể tiêm nhắc lại sau 72 giờ.
PHÒNG: Liều được tiêm hai chỗ khác nhau khi lượng tiêm hơn: 20 ml đối với gia súc; 10 ml đối với heo; 5 ml dê và cừu
Không dùng cho thú có bệnh về thận và thú mang thai
Cho thịt: 28 ngày trước khi giết mổ).
Cho sữa: 7 ngày.
Nơi mát. Tránh nhiệt độ, ánh sáng và sức nóng. Dung dịch có thể sạm màu trong khi dùng mà không ảnh hưởng gì đến chất
lượng thuốc. Giữ xa tầm tay trẻ em.