Tilmicosin (như phosphate) …………………. 25.00 g
Dung môi vừa đủ ………………………………………… 1 ml
Nhiễm trùng gây ra bởi các tác nhân nhạy cảm với Tilmicosin.
Gia cầm: kiểm soát bệnh hô hấp phức tạp: bệnh hô hấp mãn tính kết hợp với Mycoplasma spp, Pasteurella spp và Ornithobacterium spp.
Lợn: kiểm soát và điệu trị bệnh hô hâp trên lợn có liên quan đến Mycoplasma hyopneumoniae, Pasteurella multocida, Actinobacillus pleuropneumoniae và các vi sinh vật nhạy cảm với tilmicosin.
Pha nước uống.
Gia cầm: 15-20mg /kg gia cầm trong 2-3 ngày liên tục.
Gà con: 2mg/con (liều phòng bệnh).
Heo: 15-20mg /kg dùng liên tục 5 ngày.
Hướng dẫn cho vật nuôi uống nước: 100ml/kg vào mùa đông; 200ml/kg vào mùa hè.
Nếu coi lượng nước tiêu thụ nước trung bình là: 150ml/kg, Liều lượng sẽ như sau:
Gia cầm và heo: 4-5.3ml sản phẩm/10 lít nước uống trong 2-3 ngày liên tiếp và 5 ngày liên tiếp ở heo. Bác sỹ thú y sẽ tính toán lượng nước uống tại thời điểm điều trị để thiết lập số lượng sản phẩm thêm vào mỗi lít của nước đã pha với thuốc dựa trên số lượng, trọng lượng của con vật cũng như lượng nước tiêu thụ.
Cần ít nhất 7 ngày kể từ liều điều trị cuối cùng tới khi giết mổ đối với gia cầm và heo. Không sử dụng cho gia cầm đẻ trứng cho người sử dụng
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản ở nhiệt độ 50C – 30C